Nội Dung Chính
8 loa âm trần Toa phổ biến tại thị trường Việt Nam
Loa âm trần Toa được lắp phổ biến trong các siêu thị, trung tâm thương mại hay các tòa nhà ở Việt Nam. Hãng Toa có nhiều sản phẩm khác nhau cho nhiều phân khúc khách hàng. Tiêu chí phân khúc giá là rõ ràng nhất thể hiện sự đa dạng trong chính sách sản phẩm của Toa. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ ràng hơn về các sản phẩm rất phổ biến này.
1, Tại sao khách hàng chọn loa âm trần Toa?
Toa là một trong những hãng âm thanh thông báo đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Những người tiên phong bao giờ cũng có lợi thế chiếm lĩnh thị trường. Không những thị trường Việt Nam và rất nhiều thị trường khác đã bị các sản phẩm của hãng chinh phục. Chúng tôi xin liệt kê những ưu điểm của hãng như sau:
- Chất lượng ổn định. Không một sản phẩm nào tồn tại được trên thị trường mà không phải là một sản phẩm chất lượng. Những chiếc loa âm trần Toa có độ ổn định và độ bền lên tới hàng chục năm.
- Mẫu mã đa dạng phong phú, thiết kế đẹp mắt hài hòa. Hãng Toa cho ra đời rất nhiều các model sản phẩm ở nhiều phân khúc giá. Có những chiếc loa có giá chỉ vài trăm nghìn, cũng có chiếc loa hai đường tiếng cao cấp hơn. Các sản phẩm có thiết kế rất thẩm mỹ và nền nã.
- Nhiều giải pháp cho âm thanh thông báo. Hãng sản xuất cả amply và những hệ thống thông báo lớn. Vì vậy, các loa áp trần, loa hộp, loa nén… cũng từ đó được tư vấn cho phù hợp với các vị trí lắp loa.
- Thương hiệu âm thanh Nhật Bản – xuất xứ Indonesia. Đây là một lợi thế cạnh tranh của hãng. Trong khi đa phần các sản phẩm của hãng khác có xuất xứ Trung Quốc thì Toa chọn Indonesia là nơi đặt nhà máy. Tâm lý mua sắm người tiêu dùng Việt Nam chưa bao giờ thích xuất xứ đó dù họ vẫn hiểu rằng đó chỉ là nơi lắp ráp sản phẩm.
- Giấy tờ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chất lượng đầy đủ (CO, CQ). Hãng Toa là hãng âm thanh đầu tiên có thể dễ dàng cung cấp cho bạn các giấy tờ này dù bạn chỉ mua những chiếc loa đơn lẻ.
2, 8 loa âm trần Toa phổ biển nhất thị trường Việt Nam
Đầu tiên chúng tôi đi vào ba mẫu loa giá rẻ trước. Đây là những loại loa một đường tiếng và sử dụng chính trong các ứng dụng công cộng.
2.1, Loa âm trần Toa PC-648R.
Đây là mẫu loa rẻ nhất và cũng được bán nhiều nhất của hãng. Nó có đường kính 17cm và có công suất 6w. Loa cho chất lượng âm thanh trong trẻo. PC-648 rất phù hợp với các ứng dụng nhạc nền và thông báo. Thông số cụ thể của nó như sau:
- Công suất: 6 W (dòng 100 V), 3 W (dòng 70 V)
- Trở kháng định mức 100 V dòng: 1,7 kΩ (6 W), 3,3 kΩ (3 W), 10 kΩ (1 W)
- Dòng 70 V: 1,7 kΩ (3 W), 3,3 kΩ (1,5 W), 10 kΩ (0,5 W)
- Độ nhạy: 90 dB (1 W, 1 m) (500 Hz – 5 kHz, nhiễu hồng)
- Đáp ứng tần số: 100 Hz – 18 kHz (đỉnh -20 dB)
- Đường kính bass loa: 12 cm (5 “) loại hình nón
- Kích thước để sửa lỗ gắn lỗ: 14,5cm
- Độ dày trần yêu cầu : 5 – 25 mm (0,2 “- 0,98”)
- Phương pháp gắn loa : Loại kẹp
- Thành phẩm : Nhựa polypropylen, màu trắng
- Lưới tản nhiệt: Lưới thép tấm , màu trắng
- Kích thước: φ168 × 77 (D) mm
- Trọng lượng : 470 g.
2.1, Loa âm trần Toa PC-658R.
Đây là mẫu loa rẻ và cũng được bán nhiều nhất của hãng. Nó có kích thước to hơn loa PC-648R một chút nhưng cũng có công suất 6w. Nó có đường kính 20 cm. Loa cho chất lượng âm thanh trong trẻo. PC-658 rất phù hợp với các ứng dụng nhạc nền và thông báo. Thông số cụ thể của nó như sau:
- • Công suất: 6 W (100 V line), 3 W (70 V line)
• Trở kháng: 100 V line: 1.7 kΩ (6 W), 3.3 kΩ (3 W), 10 kΩ (1 W)
• 70 V line: 1.7 kΩ (3 W), 3.3 kΩ (1.5 W), 10 kΩ (0.5 W)
• Độ nhạy 90 dB (1 W, 1 m) (500 – 5,000 Hz, pink noise)
• Đáp ứng tần số 65 – 18,000 Hz (peak -20 dB)
• Cấu tạo loa 16 cm (6′) hình nón
• Kích thước lỗ gắn Lỗ lắp: φ170±5 mm (φ6.69’±0.2′)
• Độ dày trần: 5 – 25 mm (0.2′ – 0.98′)
• Phương pháp lắp loa Chốt kẹp
• Thành phẩm Màng ngăn: Nhựa Polypropylene, trắng nhạt (RAL 9010 hoặc màu tương đương)
• Khung: Thép bề mặt, trắng nhạt (RAL 9010 hoặc màu tương đương), sơn
• Kích thước φ192 × 73 (D) mm (φ7.56′ × 2.87′)
• Trọng lượng 500 g (1.1 lb).
2.3, Loa âm trần Toa CM-760/CP73.
Gần đây model này không được sử dụng nhiều bởi tính phức tạp của nó. Tuy nhiên, trước đây nó là một mã loa rất phổ biến và giả cả cũng rất phải chăng.
- Loa Gắn Phương pháp gắn
- Thành phẩm Toa CP 73 : nhựa ABS, off-trắng, nhôm, off-trắng, sơn
- Kích thước: φ180 × 11 (D) (phần xúc) mm
- Trọng lượng CP 73 : 70 g
- Mặt loa âm trần áp dụng CM-760, CM-76
Tiếp theo chúng ta sẽ đến với 2 mẫu loa vơi mức giá tầm trung cũng hãng. Chúng vẫn là loa một đường tiếng nhưng có hình thức chắc chắn hơn. Các loa này ít phổ biến hơn.
2.4, Loa âm trần Toa PC-1869
Loa có kích thước mặt loa tương tự loa PC-658R nhưng thiết kế mặt loa dày hơn. Các kẹp loa cũng dày dặn và chắc chắn hơn rất nhiều. Loa có công suất 6w. Thông số loa cụ thể như sau:
- – Công suất : 6 W (dòng 100 V ), 3 W ( dòng 70 V ).
- – Trở kháng:
- + Dòng 100V :1.7 kΩ (6 W), 3.3 kΩ (3 W), 6.7 kΩ (1,5 W), 13 kΩ (0,8 W)
- +Dòng 70 V: 1.7 kΩ (3 W), 3.3 kΩ (1,5 W), 6.7 kΩ (0,8 W), 13 kΩ (0,4 W).
- – Độ nhạy : 90dB.
- – Tần số: 55Hz – 18 KHz.
- – Kích thước: φ180 × 72 (D) mm.
- -Trọng lượng: 620 kg.
2.5, Loa âm trần Toa PC-2852
Loa dòng PC này có công suất 15w. Nó vẫn là loa một đường tiếng nhưng tiếng âm trầm đã ấm hơn rất nhiều. Loa có nhược điểm là kích thước bass quá to lên tới 28cm. Thông số cụ thể của nó như sau:
- – Công suất : 15w.
- – Trở kháng: +Dòng 100 V: 670 Ω (15 W), 1 kΩ (10 W), 2 kΩ (5 W), 3.3 kΩ (3 W)
- +Dòng 70 V: 330 Ω (15 W), 670 Ω ( 7,5 W ) , 1 kΩ (5 W), 2 kΩ ( 2,5 W ) ,3.3 kΩ ( 1,5 W)
- – Độ nhạy : 96dB.
- – Tần số: 45Hz – 20 KHz.
- – Kích thước: φ 280 x 92(D) mm.
- -Trọng lượng: 1.6kg.
Tiếp theo, chúng ta sẽ đến với những loa hai đường tiếng của Toa. Chúng được sử dụng rộng rãi trong cả các công trình tư nhân như biệt thự, resort và cả âm thanh phòng hội thảo
2.6, Loa âm trần Toa F-2352SC
Đây là loa âm trần Toa 6w (công suất tối đa 15w). Nó nghe rất ấm vì là loa hai đường tiếng với thiết kế loa bass, treble. Nó có nhược điểm là không có lắp đậy loa trên trần và giá cũng hơi đắt một chút.
- Công suất : 60 W .
- – Trở kháng:
- + Dòng 100V :1.7 kΩ (6 W), 3.3 kΩ (3 W), 10 kΩ (1 W), 20 kΩ (0,5 W).
- +Dòng 70 V:830 Ω (6 W), 1.7 kΩ (3 W), 3.3 kΩ (1,5 W), 10 kΩ (0,5 W),20 kΩ (0,25 W).
- +Dòng 25 V :830 Ω (0,75 W), 1,7 kΩ (0,4 W), 3.3 kΩ (0,2 W), 10 kΩ (0,06 W),20 kΩ (0,03 W)16 Ω, 8 Ω
- – Độ nhạy : 89dB.
- – Tần số: 50Hz – 20 KHz.
- – Kích thước: φ230 × 154 (D) mm.
- -Trọng lượng: 1.5 kg.
2.7, Loa âm trần Toa F-2352C
Loa có công suất lên tới 30w. Nó nghe rất hay và thường được tư vấn cho loa âm trần gia đình. Tiếng bass của loa rất ấm và là một trong những sản phẩm cao cấp trong phân khúc loa áp trần.
- Xếp hạng đầu vào: 30 W (Trở kháng cao)
- Công suất xử lý: Công suất liên tục: 60 W (8)
- Chương trình liên tục: 120 W (8)
- Trở kháng dòng 100 V: 330 Ω (30 W), 1 kΩ (10 W), 3,3 kΩ (3 W), 10 kΩ (1 W)
Dòng 70 V: 170 (30 W), 330 Ω (15 W), 1 kΩ (5 W), 3,3 kΩ (1,5 W), 10 kΩ (0,5 W)
Dòng 25 V: 170 (3,7 W), 330 (1,9 W), 1 kΩ (0,6 W), 3,3 kΩ (0,2 W), 10 kΩ (0,06 W) - Độ nhạy: 90 dB (1 W, 1 m)
- Đáp ứng tần số: 70 Hz – 20 kHz (-10 dB),
- Trên trần nhà: 50 Hz – 20 kHz (-20 dB)
- Thành phần loa Tần số cao: Kiểu vòm cân bằng, Tần số thấp: Loại hình nón 12 cm
- Gắn lỗ 200 mm (Độ dày trần tối đa: 37 mm)
- Cáp có thể sử dụng : Dây đồng rắn: .50,5 – 1,6 mm
- Thành phẩm : Thép tấm, mạ Vách ngăn: Nhựa ABS chống cháy, màu đen
Vành: Nhựa ABS chống cháy , màu trắng, sơn - Thành phẩm lưới : Thép tấm, trắng, sơn
- Kích thước φ230 × 229 (D) mm
- Trọng lượng: 3,7 kg.
2.8, Loa âm trần Toa F-2852c
Đây là loa âm trần có công suất cao nhất của hãng Toa với 60w. Loa tiệm cận một chiếc loa nghe nhạc của bạn. Điểm trừ của nó là có độ sâu lớn và trọng lượng hơi nặng. Tuy nhiên, chất âm của nó thì thật tuyệt vời.
- Công suất: 60 W (Trở kháng cao)
- Công suất xử lý liên tục: 90 W (8Ohm)
Công suất max : 180 W (8Ohm) - Trở kháng dòng 100 V: 170 (60 W), 330 (30 W), 670 (15 W), 3,3 kΩ (3 W)
Dòng 70 V: 83 (60 W), 170 (30 W), 330 (15 W), 670 (7,5 W), 3,3 kΩ (1,5 W)
Dòng 25 V: 83 (7,5 W), 170 (3,7 W), 330 (1,9 W), 670 (0,9 W), 3,3 kΩ (0,2 W) - Độ nhạy : 91 dB (1 W, 1 m)
- Đáp ứng tần số : 60 Hz – 20 kHz (-10 dB), trên trần nhà 45 Hz – 20 kHz (-20 dB)
- Thành phần loa Tần số cao: Loại vòm, Tần số thấp: Loại hình nón 16 cm
- Gắn lỗ: φ250 mm (Độ dày trần tối đa: 37 mm)
- Cáp có thể sử dụng Dây đồng rắn: .50,5 – 1,6 mm
Dây đồng có sẵn : 0,2 – 2,5 m㎡ - Thành phẩm : Thép tấm, mạ
Vách ngăn: Nhựa ABS chống cháy, màu đen
Vành: Nhựa ABS chống cháy, màu trắng, sơn - Thành phẩm lưới : Thép tấm, trắng, sơn
- Kích thước: φ280 × 227 (D) mm
- Cân nặng 5,1 kg.
Trên đây là những thông tin và loa âm trần Toa, cảm ơn các bạn đã theo dõi website của chúng tôi.