Nội Dung Chính
Đánh giá loa âm trần JBL
JBL là hãng thiết bị âm thanh lớn nhất thế giới. Các sản phẩm của hãng được sản xuất gần như đầy đủ . Loa âm trần là một lĩnh vực nhỏ trong thiết bị âm thanh, nhưng hãng cũng mang lại rất nhiều model với nhiều sự lựa chọn cho khách hàng .
JBL cũng chọn phân khúc khách hàng cao cấp như Bose, các sản phẩm của hãng cũng có giá không phải rẻ so với mặt bằng chung của thị trường . Để đánh giá về loa gắn trần của hãng, chúng ta hãy cùng đánh giá về ba sản phẩm là : JBL 8124 , JBL Control 14CT , JBL Control 47LP . Đây là ba sản phẩm ở các mức giá rẻ, tầm trung và giá cao của hãng.
1, Đánh giá về thiết kế của loa gắn trần JBL
- Đánh giá nhìn chung ở phân khúc cao , các loa JBL này thiết kế chưa được thẩm mỹ . Ở mức giá 1 triệu của JBL 8124, nhiều hãng như OBT , Toa , Bosh có thiết kế chặt chẽ hơn rất nhiều. Mẫu JBL 8124 có thiết kế đẹp nhưng lại không có hộp loa để bảo vệ . Mặt lưới loa lượn sóng nhìn khá mềm mại, logo được thiết kế khá nổi bật dù cùng màu trên nền lưới màu trắng . Mẫu loa JBL Control 14CT là mặt hàng khá phổ biến. Nhưng để so sánh thiết kế nó vẫn thua xa các model như Toa F-2352c hay OBT-811 của các hãng khác . Control 14CT trong khá nhỏ so với mức giá 3 triệu của nó. Mẫu loa JBL Control 47LP được thiết kế khá đẹp , nhưng giá lại cao. Bạn hoàn toàn có thể chọn Bose với mức giá này.
- JBL8124 có móc giá treo như những dòng phổ thông của Toa, OBT . Khi gắn lên trần, trông nó khá khít nhưng vẫn bị lỏng qua thời gian.
2, Đánh giá về chất âm của loa ốp trần JBL
- Bản thân loa âm trần vốn không được đánh giá cao về tính bass . Nó phù hợp nhất với các ứng dụng thông báo và nhạc nền. Bằng cách nào đó với sự tiếp cận sự thẩm mỹ và tiện lợi của loa âm trần, các hãng đã cải thiện tối đa tình trạng đó. Mẫu loa JBL 8124 và JBL control 14CT chưa làm được điều đó . Một phần cũng do hãng ấn định mức công suất nhỏ, nhưng phần nhiều các thiết kế của JBL cũng không quá đặc biệt về chất âm. Chất lượng âm thanh của JBL chưa bằng Toa và OBT chứ chưa nói đến chất lượng tuyệt hảo của Bose.
- Các amply của JBL lại rất đắt và gần như không được bán tại Việt Nam . Đây cũng là một hạn chế rất lớn của hãng
3, Ba model phổ biến loa âm trần JBL
3.1, Loa âm trần JBL 8124
- Bass loa: 100 mm
- Dải tần 60 Hz – 18 kHz
- Độ nhạy 93 dB (1 kHz – 8 kHz), 1W, 1M
- Độ che phủ 130 ° hình nón
- Vòi 70V / 100V 6W, 3W, 1,5W (chỉ 0,75W ở 70V)
- Chấm dứt dây trần
- Kích thước: (Đường kính x Độ sâu) 8.1 in (206mm) x 3.5 in (89mm)
- Trọng lượng 2,5lb (1,2kg)
- Phụ kiện kèm theo Lưới tản nhiệt
3.2, Loa âm trần JBL Control 14CT
- Dải tần số (-10 dB) 74 Hz – 20 kHz
- Công suất công suất (ở mức Z thấp) Công suất chương trình liên tục 60 Watts
- Tiếng ồn hồng liên tục 30 Watts
- Vòi biến áp 25 W, 12,5 W, 6,3 W @ 70V hoặc 100V
- (chỉ cộng 3,2 W @ 70V)
- Đáp ứng tần số (± 3 dB) 100 Hz – 20 kHz
- Độ nhạy danh nghĩa 87 dB
- Bảo hiểm danh nghĩa Góc bảo hiểm hình nón 120 °
- Hệ số định hướng (Q) 7.6
- Chỉ số định hướng (DI) 8.1 dB
- Kích thước đường kính 196 mm x độ sâu 181 mm từ mặt sau của vách ngăn
- Kích thước trần đường kính 170 mm (Phạm vi độ dày trần lên đến 35 mm (1,4 in) với tai chó. Tai chó trần dày MTC-TCD có sẵn cho độ dày trần lên đến 55 mm (2,2 in)
- An toàn đính kèm địa chấn Một điểm, bề mặt trên cùng
- Trọng lượng tịnh 2,2 kg
- Trọng lượng vận chuyển 8.2 kg
3.4, Loa âm trần JBL Control 47LP
- Dải tần 55 Hz – 20 kHz
- Công suất chương trình 150W, tiếng ồn hồng 75W
- Độ nhạy 91 dB, 1W, 1m
- Vòi 70V / 100V 60W, 30W, 15W (chỉ 7.5W ở 70V)
- Vùng phủ sóng 120 ° hình nón, băng thông rộng phù hợp
- Trở kháng danh nghĩa 8 ohms
- Thành phần loa trầm 6,5 inch (135 mm), loa tweeter 1 “
- Chấm dứt đầu nối có thể tháo rời
- Phụ kiện kèm theo vòng chữ C, đường ray gạch, tấm chắn sơn, mẫu cutout, lưới tản nhiệt
- Đình chỉ Tab Ba, trên bảng điều khiển trên cùng
- Kích thước(Đường kính x Độ sâu) Đường kính 305mm x Độ sâu đường kính 259mm