Nội Dung Chính
Hướng dẫn cách chọn micro cổ ngỗng
Micro cổ ngỗng hay còn gọi là micro để bàn, micro để bục, micro phòng họp, micro cổ cò. Nó có cần micro giống với cổ ngỗng, có thể thay đổi hướng thu âm bằng cách xoay chiếc cần này. Micro cổ ngỗng thường được chế tạo theo dạng condenser hay micro tụ điện và được thu đơn hướng. Nó sở hữu độ nhạy cao, âm sắc chân thật. Dòng micro này thường được sử dụng ở các phòng thu âm hoặc phục vụ cho hát tốp ca. Nó được thể hiện nhiều nhất là các micro cổ ngỗng , các micro này thường phải được cấp nguồn điện bằng pin hoặc cục biến đổi nguồn. Ngày nay, các hãng cũng cho ra đời các dòng amply và mixer cung cấp nguồn 12v (hay còn gọi là nguồn Phantom). Để các bạn dễ lựa chọn, amthanh360.net sẽ cung cấp những thông tin sau:
Chọn micro theo chiều dài cần micro
1. Hướng dẫn chọn các dòng micro cổ ngỗng.
1.1. Chọn theo độ dài cần micro.
Micro cổ ngỗng được sản xuất có độ dài nhất định, tuy nhiên phổ biến nhất là các micro có chiều dài cần micro 12 inch và 18 inch. Các micro này thường được tách ra là chân đế và cần micro riêng biệt khi bán ra thị trường. Ngoài ra, thi thoảng một số hãng cho ra các sản phẩm có chiều dài cần dài hơn 18 inch hoặc ngắn hơn 12 inch. Nhưng những loại này không nhiều và không phổ biến tại Việt Nam.
Chiều dài cần micro được lựa chọn thích hợp với vị trí đặt micro hay bạn muốn đứng nói hay ngồi nói.
- Nếu bạn có bục phát biểu thấp thì nên chọn micro cần dài. Nếu bạn có bục phát biểu cao thì chọn micro cần ngắn. Thậm chí có loại bục phát biểu rất cao, và người ta chỉ cần dòng micro có cần rất ngắn.
- Trong trường hợp micro đặt bàn. Nếu bạn ngồi phát biểu, thì bạn hãy chọn dòng micro cần 12 inch. Nếu bạn cần đứng phát biểu, thì bạn nên chọn dòng micro 18 inch
1.2, Chọn micro theo cách cấp nguồn.
Như đã nói ở trên, các micro cổ ngỗng thường là micro tụ điện và ta phải cấp nguồn cho chúng. Hiện nay, có 3 cách cấp nguồn phổ biến như sau:
- Cấp nguồn bằng pin. Pin được lắp trực tiếp ở phía dưới chân đế micro. Có hai loại pin thông dụng là sử dụng 2 pin AAA (loại pin tiểu) và loại sử dụng pin 9v (pin vuông). Loại pin tiểu hiện nay là phổ biến tại thị trường Việt Nam.
- Cấp nguồn bằng cục đổi nguồn. Nếu sử dụng pin là một bất tiện khi phải thay pin thường xuyên hoặc có trường hợp pin bị thối chảy nước có thể dẫn tới hỏng micro. Các hãng cung cấp một micro có cục đổi nguồn được cắm ngay ở chân đế micro. Cục đổi nguồn cắm trực tiếp bằng nguồn điện lưới.
- Cấp nguồn bằng nguồn mixer hoặc amply có sẵn nguồn Phantom. Khi cấp nguồn bằng cục đổi nguồn, có một hạn chế đó là ta lại phải đi nguồn đến chỗ đặt micro. Điều này rất vất vả và dậy dợ rối rắm. Vì vậy một số hãng cho ra đời dòng micro có thể cấp nguồn bằng chính mixer hoặc amply. Tuy nhiên, khi chọn micro loại này, bạn phải chắc chắn rằng các thiết bị xử lý có thể cấp nguồn.
Trên thực tế, một micro cổ ngỗng có thể có nhiều cách cấp nguồn. Có những loại có thể cấp bằng cả ba nguồn trên.
1.3. Chọn theo cách kết nối đến thiết bị xử lý.
Khi chọn theo cách này có hai loại là micro cổ ngỗng có dây và micro cổ ngỗng không dây.
- Micro cổ ngỗng có dây được dùng phổ biến trước đây. Loại này có tín hiệu ổn định nhưng đôi khi lại không tiện dụng.
- Micro cổ ngỗng không dây ngày nay đang ngày càng trở lên phổ biến. Có 3 loại micro cổ ngỗng không dây là : Micro cổ ngỗng sử dụng sóng VHF, micro cổ ngỗng sử dụng sóng UHF và micro sử dụng sóng hồng ngoại. Môt bộ micro cổ ngỗng không dây có thể có 1 hoăc 2 hoặc 3 hoặc 4 thậm chí 8 cần micro. Micro cổ ngỗng không dây hồng ngoại sóng ổn định nhất nhưng giá thành cũng đắt nhất.
1.4, Chọn micro theo thương hiệu và cách nhập khẩu.
Đây là cách lựa chọn theo mức giá. Có những hãng định vị cho mình phân khúc cao cấp thì có sản phẩm chất lượng và giá cũng cao. Có những thương hiệu chọn cho mình tối ưu hóa chi phí. Tại thị trường Việt Nam còn có những dòng micro được nhập tiểu ngạch nhưng lại rất phổ biến. Chúng tôi có thể khái quát các thương hiệu như sau:
- Các hãng như micro Electrovoice, Toa, Shure, Sennheiser hướng vào phân khúc cao cấp. Các micro cổ ngỗng có dây của hãng này cũng đạt tới mức giá từ 8 triệu đến 16 triệu.
- Các hãng như OBT, JTS hướng đến khách hàng tầm trung. Đặc biệt những hãng này lại rất nhiều mẫu mã sản phẩm. Nhưng chiếc micro có dây chỉ có giá từ 1 triệu đến 3 triệu nhưng cũng rất đa dạng về chiều dài cần micro, cách cấp nguồn. Thậm chí hãng OBT có dòng micro mà bạn có thể cấp 3 loại nguồn khác nhau.
- Hãng micro tiểu ngạch khác. Những micro này giá rất rẻ và thường là các hàng nhái như: Shupu, Takstar, Philip,… Chúng chỉ có giá vài trăm nghìn.
2. Những tiêu chí một micro để bục cần đáp ứng.
Cũng như những sản phẩm khác, micro để bục để bàn cần phải đáp ứng những tiêu chí nhất định như:
- Âm thanh phát ra không bị rè, méo tiếng, không hú rít. Đây là yêu cầu bắt buộc của các micro này. Với đặc tính có độ hút cao, khi đưa vào sử dụng, chúng ta cần đặc biệt chú ý trong cách phối ghép thiết bị sao cho phù hợp.
- Chất lượng âm thanh ổn đinh. Đây là tiêu chí cần thiết, các micro này không được sử dụng nhiều như các micro trong dàn karaoke kinh doanh phòng hát. Có thể một tháng hay vài tháng mới được sử dụng, nên chúng cần có tính ổn định cao.
- Micro đảm bảo khi người dùng vặn cần micro không gây ra nhiễu, ù âm thanh. Thói quen người phát biểu là mỗi khi nói thường vặn micro sao cho thích hợp với chiều cao của mình. Khi mua hàng, bạn cần đặc biệt lưu ý điều này.
- Micro cần đáp ứng với các thiết bị được phối ghép. Ví dụ các dòng micro cổ ngỗng cao cấp thường chỉ lấy nguồn Phantom, bạn cần kiểm tra chiếc amply hay mixer của mình đã có loại nguồn này chưa.
- Các micro cần có giấy tờ nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và được bảo hành chính hãng theo chế độ của nhà sản xuất.
- Tiêu chí thẩm mỹ và độ bền cơ học.
3. Top 5 đại lý bán micro để bàn uy tín tại Hà Nội, TP HCM và Việt Nam
Bằng những đánh giá khách quan nhất, chúng tôi gợi ý cho bạn 5 đại lý như sau:
- Công ty cổ phần thương mại AHK Việt Nam
Địa chỉ : 290a đường Bưởi, phương Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, Hà Nội
Bạn có thể tham khảo các micro cổ ngỗng trên website công ty là : https://amthanhnhapkhau.com/micro-co-ngong-chat-luong-nhat.html
- Công ty TNHH AHK Sài Gòn
Địa chỉ : Số 602/41 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh Hồ Chí Minh
Bạn có thể tham khảo các micro cổ ngỗng trên website công ty là : https://obtpa.vn/micro-co-ngong-de-buc-de-ban
- Công ty âm thanh ánh sáng Nhạc Việt
Địa chỉ: Chợ Trời, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
- Trung Chính Audio
Địa chỉ : Điện Biên Phủ, quận 1 , Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sao Mai Audio
Địa chỉ: Trần Khát Chân, Hai Bà Trưng , Hà Nội
Website: saomaiaudio.com’
4. Một số model micro cổ ngỗng phổ biến ở Việt Nam.
Ở thị trường Việt Nam, một số model sau đang bán rất chạy đó là:
4.1. Micro cổ ngỗng Electrovoice PC Desktop 18
- Yếu tố thế hệ: Bình ngưng kép, điện trở lại
- Đáp ứng tần số: 50 Hz đến 20.000 Hz (xem biểu đồ)
- Mô hình cực:
- (xem biểu đồ)
- Đa hướng
- Tim mạch
- Supercardioid
- Hypercardioid
- Độ nhạy: Điện áp mạch mở, 1 kHz:
- 5,6mV / Pascal
- Mức cắt (1% THD):> 127 dB SPL
- Tiếng ồn tương đương: <26 dB SPL VÒNG Một trọng số
- (0 dB = 20 micropascals)
- Dải động:> 101 dB
- Trở kháng đầu ra, 1 kHz: 200 ohms
- Yêu cầu về năng lượng: Phantom, 12 – 52 VDC
- Tiêu thụ hiện tại: <5 mA với nguồn cung P48
- Phân cực: Chân 2 dương, được tham chiếu đến chân 3,
- với áp lực dương lên cơ hoành
- Cáp: 10 chân, 5 dây
- (2 dây dẫn được che chắn) cáp đen,
- chấm dứt với kiểu XLR nam 3 chân chuyên nghiệp
- đầu nối với chân mạ vàng.
- Các mức logic: Các mức chuẩn TTL để tắt và Điều khiển LED
- 5 Volts = Logic cao
- 0 Volts = Logic Thấp
- Kích thước: Cơ sở (tất cả các mics):
- Chiều dài: 175 mm (6,9 in.)
- Chiều rộng: 117 mm (4,6 in.)
- Chiều cao: 56 mm (2,2 in.)
- Chiều dài cổ ngỗng:
- Máy tính để bàn-18: 470 mm (18,5 in.)
- Đường kính đầu tối đa: 14,6 mm (0,58 in.)
- Đường kính cổ ngỗng: 6,4 mm (0,25 in.)
- Phần dưới: 7,9 mm (0,31 in.)
- Phụ kiện trang bị: Kính chắn gió
- Phụ kiện tùy chọn: Kính chắn gió lớn WS-PC1
- Màu sắc: Không phản xạ màu đen
- Trọng lượng tịnh: PC Desktop-5: 703 gram (24,8 oz)
- Máy tính để bàn-18: 730 gram (25,8 oz)
- Máy tính để bàn-18: 1111 gram (39,2 oz)
4.2. Micro cổ ngỗng Shure 418DC
-
- Loại: Bình ngưng (electret bias)
- Đáp ứng tần số: 50 Tắt17000 Hz
- Mô hình cực: Supercardioid
- Trở kháng đầu ra: EIA Xếp hạng ở mức 150 (180 Ω thực tế)
- Cấu hình đầu ra: Cân bằng hoạt đnộg
- Độ nhạy (ở 1 kHz, điện áp mạch mở)
- Cardioid: mật34 dBV / Pa (21 mV)
- Supercardioid: tiền33 dBV / Pa (24 mV) 1 Pascal = 94 dB SPL
- SPL tối đa (1 kHz ở mức 1% THD, tải 1 kΩ) : 122 dB
- Tiếng ồn đầu ra tương đương (trọng số A): 28 dB SPL
- Tỷ lệ tín hiệu trên tạp âm (được tham chiếu ở 94 dB SPL tại 1 kHz): 66 dB
- Dải động (tải 1 kΩ tại 1 kHz): 94 dB
- Loại bỏ chế độ chung (10 Hz đến 100 kHz): tối thiểu 45 dB
- Mức cắt đầu ra tiền khuếch đại (1% THD) HP6 dBV (0,5 V): Độ phân cực
- Áp suất âm dương trên màng loa tạo ra điện áp dương trên chân 2 so với chân 3 của đầu nối XLR đầu ra.
- Khối lượng tịnh: MX418D: 0,82 kg
- Trọng lượng đóng gói: 1,64 kg
- Kết nối logic
- LED IN: Hoạt động thấp (1.0V), tương thích với TTL. Điện áp tối đa tuyệt đối: -0,7V đến 50V.
- LOGIC OUT: Hoạt động thấp (1.0V), chìm tới 20mA, tương thích với TTL. Điện áp tối đa tuyệt đối: -0,7V đến 50V (tối đa 50V đến 3kΩ).
- Độ suy giảm chuyển đổi tắt tiếng: tối thiểu 50 dB
- Cáp: Cáp gắn 3 m (10 ft) với cặp âm thanh được che chắn kết thúc tại XLR nam 3 chân và ba dây dẫn bị phá hủy để điều khiển logic
- Điều kiện môi trường:
- Nhiệt độ hoạt động: -18 Tắt57 ° C (0ùn135 ° F)
- Nhiệt độ lưu trữ: -29 Nhiệt74 ° C (-20 Ảo165 ° F)
- Yêu cầu về năng lượng: 11 bóng52 Vdc ảo, 2.0 mA
4.3. Micro hội nghị OBT-8052A
-
- – Loại: Điện dung
- – Tần số đáp ứng: 60-16KHz
- – Độ nhạy: -42 ± dB
- – Trở kháng đầu ra: 200Ω
- – Nguồn điện cấp: DC9V
- – Tham chiếu âm thanh micro nhận cách: 20 -50 cm
- – Thành phẩm: Nhựa ABS màu đen
- – Điều khiển micro bằng công tắc phát biểu
4.4. Micro cổ ngỗng không dây OBT-4236
-
- Micro không dây UHF
- – Tần số 700-800Hz
- – Có thể chọn 2 * 100 kênh
- – Khoảng cách làm việc: 80 – 100 mét
- – Màn hình LCD, Điều khiển âm lượng riêng lẻ
- – Máy thu kim loại + Mics nhựa
- – 2 cái XLR Đầu Ra Cân Bằng
- – Sử dụng pin: AAA 1.5V trong 8 giờ
- – 1 cái 1/4-inch hỗn hợp đầu ra
- – Độ nhạy đầu vào thực tế 6dBuV – Thời gian 10dBuV, S / N> 80dB
- – Tần số ổn định ± 0,005% (-10 ℃ ~ 50 ℃)
- – Độ lệch cực đại ± 3 KHz
- – Tỷ số tín hiệu / nhiễu> 105dB (1KHz-A)
- – THD toàn diện <0.5% @ 1KHz
- – Điện áp đầu ra tối đa 12dBV ~ 15dBv
- – Ngõ ra âm thanh 2.2 KΩ
- – Giao diện đầu ra âm thanh Mất cân bằng TRS 6.3mm Socket